Kỳ trước ở bài "Cách chọn công suất máy lạnh và Thương hiệu phù hợp túi tiền" chúng tôi đã giới thiệu sơ bộ về Chọn công suất máy lạnh sao cho có lợi nhất, nhưng chỉ bàn xung quanh vấn đề về Tác hại của việc chọn công suất không thích hợp và điện năng tiêu thụ của máy lạnh. Hôm nay ở bài này chúng ta sẽ đi sâu hơn để biết rõ cách Tính chọn công suất máy lạnh một cách chi tiết hơn.
Cách tính công suất máy lạnh cho tất cả các mục đích sử dụng ta đều dựa vào các yếu tố diện tích, thể tích không gian cần làm lạnh, ở đây ta chỉ bàn về cách tính diện tính cơ bản theo mặt bằng vuông hoặc chữ nhật. ( V = Dài x Rộng x Cao ). và sau đây là cách tính cho một số không gian có mục đích sử dụng phổ biến như : máy lạnh cho gia đình, quán Cafe, Nhà hàng, khách sạn, văn phòng làm việc.
Trường hợp trong lúc sử dụng phòng có mặt ngoài bị chiếu nắng trực tiếp, thông với phòng khác, có quạt hút thông gió,.. ta cộng thêm từ 0.3 ~ 0.5 Hp tùy mức độ nhiệt nóng làm tổn thất công suất lạnh.
1. Máy lạnh cho phòng gia đình : nếu là không gian chung như Phòng khách, Bếp + thêm 0.5 Hp
Thể tích khoản 40 m3 (khối) = 1.0 Hp
Thể tích khoản 60 m3 (khối) = 1.5 Hp
Thể tích khoản 80 m3 (khối) = 2.0 Hp
Thể tích khoản 80 m3 (khối) = 2.0 Hp
Thể tích khoản 30 m3 (khối) = 1.0 Hp
Thể tích khoản 45 m3 (khối) = 1.5 Hp
Thể tích khoản 60 m3 (khối) = 2.0 Hp
Thể tích khoản 60 m3 (khối) = 2.0 Hp
Thể tích khoản 35 m3 (khối) = 1.0 Hp
Thể tích khoản 55 m3 (khối) = 1.5 HpThể tích khoản 70 m3 (khối) = 2.0 Hp
4. Máy lạnh cho Văn phòng làm việc : ở đây ta chọn chuẩn là văn phòng làm việc số lượng người ổn định có trang bị máy tính làm việc cho mỗi người, máy photo, máy fax, máy in,...nếu trường hợp ít người và số lượng máy thiết bị không nhiều có thể tính như Máy lạnh cho phòng khách gia đình.
Thể tích khoản 35 m3 (khối) = 1.0 Hp
Thể tích khoản 55 m3 (khối) = 1.5 HpThể tích khoản 70 m3 (khối) = 2.0 Hp
* KHOẢN CÁCH AN TOÀN CHO ỒNG ĐỒNG GIỮA DÀN NÓNG VÀ DÀN LẠNH - KÍCH CỠ ỐNG :
- Độ cao chênh lệch nhau giữa Indoor (Dàn lạnh trong nhà) và Outdoor (Dàn nóng ngoài trời) là 5-7m
- Chiều dài ống đồng nối khoảng cách giữa Indoor và Outdoor không bị thất thoát nhiệt hao phí trên đường ống từ 2~15 hoặc có thể đến 20, 25, 30m Tùy theo yêu cầu kĩ thuật của từng Thương hiệu sẽ ghi rõ trên Catalogue và tốt nhất ta nên làm theo đề mấy ông nhà Nhà sản xuất sẽ không có cơ hội từ chối bảo hành.
- Kích cỡ ống đồng theo quy chuẩn do công suất quy định nếu đi sai sẽ xảy ra tình trạng máy chạy không ổn định, nhưng cũng chỉ 1 hay 2 nhà sản xuất có sự khác nhau về size ống ở model máy 2.0 ~ 3.0 Hp, cụ thể là kém lạnh. Một số kích cỡ ống phổ biến hay sử dụng của hầu hết các Nhà sản xuất.
- Ống cho 1.0 Hp : Cặp ống Ø6 + Ø10 ( Size ghi đúng: Ø6.4 + Ø9.5 )
- Ống cho 1.5 Hp : Cặp ống Ø6 + Ø12 ( Size ghi đúng: Ø6.4 + Ø12.7 )
- Ống cho 2.0 Hp : Cặp ống Ø6 + Ø12 ( Size ghi đúng: Ø6.4 + Ø12.7 )
- Ống cho 2.0 Hp : Cặp ống Ø6 + Ø12 ( Size ghi đúng: Ø6.4 + Ø12.7 )
- Ống cho 2.5 Hp : Cặp ống Ø10 + Ø16 ( Size ghi đúng: Ø9.5 + Ø15.9 )
- Ống cho 3.0 Hp : Cặp ống Ø10 + Ø16 ( Size ghi đúng: Ø9.5 + Ø15.9 )
* CHỌN CB (CẦU DAO TỰ ĐỘNG) & TIẾT DIỆN DÂY ĐIỆN CHO MÁY LẠNH :
Với những máy lạnh công suất lớn trên 3 Hp đa số sẽ phân biệt rõ dây điện tín hiệu khiển, dây nguồn quạt dàn lạnh, dây điện nguồn cấp vào máy từ tủ,... Nhưng do ở đây chúng ta đang tư vấn cho máy lạnh treo tường công suất nhỏ nên sẽ có một số chuển phổ biến theo công suất tổng quát. Còn về CB với mỗi máy lạnh ta sẽ lắp 1 CB riêng để đả bảo an toàn và tiện việc bảo trì, sửa chữa về sau. Chúng ta lấy chuẩn dây điện đơn 1 lõi xoắn của Cadivi làm chuẩn sẽ có những thông số sau :Ghi chú kí hiệu :
mm² - Tiết dây công bố trên catalogue ( nếu bạn mua ngoài thì chỉ việc nói là bao nhiêu "chấm".
A - Ampe Cường độ dòng điện của CB bạn chọn.
kA - Dòng cắt ( Có thể bạn không cần quan tâm thông số này vì với CB công suất nhỏ dùng cho máy lạnh đều trong khoản dòng cắt này )
- Máy 1 Hp dùng 3 dây khiển x 1.5 mm² (Theo ống gas 3 sợi), Nguồn cấp dùng 2 dây x 1.5 hoặc 2.0 mm² ( chưa tính dây E-nối đất), CB 1 Pha 10A - 4.5kA.
- Máy 1.5 Hp dùng 3 dây khiển x 1.5 hoặc 2.0 mm² (Theo ống gas 3 sợi), Nguồn cấp dùng 2 dây x 2.0 mm² ( chưa tính dây E-nối đất), CB 1 Pha 10 hoặc 15A - 4.5kA.
- Máy 2.0 Hp dùng 3 dây khiển x 2.0 mm² (Theo ống gas 3 sợi), Nguồn cấp dùng 2 dây x 2.0 hoặc 2.5 mm² ( chưa tính dây E-nối đất), CB 1 Pha 20A - 4.5kA.
- Máy 2.5 Hp dùng 3 dây khiển x 2.5 mm² (Theo ống gas 3 sợi), Nguồn cấp dùng 2 dây x 2.5 mm² ( chưa tính dây E-nối đất), CB 1 Pha 25 hoặc 30A - 6kA.
* ỔN ÁP CHO MÁY LẠNH :
Máy lạnh tuy không phải là thiết bị "mong manh dễ vỡ" như những thiết bị điện tử khác nhưng trong trường hợp nguồn điện khu vực không ổn định hoặc không đủ hiệu điện thế (Volt) thì củng rất nhanh hư hỏng, nhất là những máy lạnh có chức năng tiết kiệm điện inverter tiết kiệm điện thì càng dễ bị ảnh hưởng. Vì thế nếu nguồn điện của bạn có hiện tượng trên thì nên trang bị thêm cái máy ổn áp khi dự trù kinh phí lắp máy lạnh.
Cần xem mức Ampe chạy chuẩn của máy rồi tính toán để mua một ổn áp vừa phải, không thiếu cũng không dư cho thiết bị, nếu việc tính toán nằm ngoài khả năng của bạn thì khi đi mua ổn áp hãy nói với nhân viên bán hàng họ sẽ tư vấn thêm cho bạn.
Chúc bạn chọn được bộ máy lạnh phù hợp và có căn phòng mát mẽ !.Thân chào và mong được nhận ý kiến đóng góp !...
Theo: Kiều Quốc Cường - sưu tầm và bổ sung.